Trần Xuân Quang

Chức vụ:

Giảng viên, khoa Quản trị chất lượng,

Phó Trưởng phòng Đào tạo,

Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN

Trần Xuân Quang

https://sites.google.com/site/quangtrxtbu/

0963265833

quangtx@vnu.edu.vn; quangtx.math@gmail.com; quangtrx@yahoo.fr

Chuyên ngành:

Thống kê ứng dụng và Khoa học tính toán

Học vấn:

12/12

Lĩnh vực nghiên cứu:

Applied Statistics:

  • In Education.
  • Dynamic regression models,
  • Goodness-of fit tests,
  • Redundant systems,
  • Reliability and Survival data Analysis.

1. Quá trình đào tạo

- Tốt nghiệp cử nhân Sư phạm Toán học năm 2004, là một trong những sinh viên khóa đầu tiên của Khoa Sư phạm (tiền thân của Trường Đại học Giáo dục), ĐHQGHN,

- Học thạc sĩ, ngành Lý thuyết xác suất và Thống kê toán, hệ đào tạo Chính quy, khóa 2006-2008 tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN.

- Nghiên cứu sinh tại Đại học Bordeaux, Cộng hòa Pháp từ tháng 10/2011 đến 01/2015, bảo vệ luận án tiến sĩ ngành "Toán học ứng dụng và khoa học tính toán" tại Viện Toán học Bordeaux - Đại học Bordeaux (IBM) vào tháng 9/2014, nhận học vị Tiến sĩ tháng 5/2015.

- Tốt nghiệp Cao cấp lý luận chính trị, hệ tập trung, tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, khóa 67 (9/2016 - 5/2017).

2. Quá trình công tác

- Từ tháng 9/2004 đến tháng 2/2019, công tác tại Trường Đại học Thái Bình, đảm nhận các nhiệm vụ: Phó trưởng phòng Công tác HSSV (9/2010 - 1/2015); Phó Trưởng phòng Đào tạo, Phó Trưởng khoa Đại Cương, Chủ nhiệm bộ môn Toán (2/2015 - 9/2016); Bí thư chi bộ, Trưởng phòng Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế (9/2016 - 2/2019).

- Từ tháng 3/2019 - nay: Phó Trưởng phòng Đào tạo, Giảng viên khoa Quản trị chất lượng, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN.

1. Thành viên chính, Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý tổng hợp đới bờ phục vụ phát triển bền vững vùng duyên hải Bắc bộ - thí điểm tại tỉnh Thái Bình, đề tài độc lập cấp nhà nước, mã số: ĐTĐL.CN.33/16, 2016 - 2019 (chưa nghiệm thu).

2. Thành viên chính, Nghiên cứu, xây dựng đề án đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường, thị trấn đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới bền vững và hội nhập quốc tế tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 – 2020, định hướng đến năm 2025, đề tài cấp tỉnh Thái Bình, 2016 (đã nghiệm thu).

3. Thư ký khoa học, Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo thạc sĩ tại Trường Đại học Thái Bình trong giai đoạn hiện nay, đề tài cấp ngành, tỉnh Thái Bình, 2018 (đã nghiệm thu).

4. Chủ nhiệm đề tài, Nghiên cứu đề xuất ứng dụng phân tích lịch sử sự kiện và kiểm định sự phù hợp khi-bình phương tổng quát trong giáo dục, 2019, chưa nghiệm thu.

1. Tran X. Q, R.Tahir, Comparison of hypertabastic survival model with other unimodal hazard rate functions using a goodness-of-fit test, (2017), Statistics in Medicine/ John Wiley&Son Ltd, Vol 36(#12), pages 1936--1945,
ISI, ISSN 1097-0258.

2. Tran X. Q, A modified chi-squared type tests for Generalized Birnbaum-Saunders distributions, (2017), Journal of Science, Quy Nhon University, Vol. 11(#1), pages 83--92, ISSN 1859-0357.

3. M. S. Nikulin, Tran, X. Q, On Chi-squared testing in accelerated trials, (2014), International Journal of Performability Engineering, Vol 10(#1), pages 53-62, SCIE, ISSN 0973-1318.

4. Bagdonavicius, M. S. Nikulin, Tran, X. Q, On chi-squared type tests and their applications in survival analysis and reliability, (2014), Journal of Mathematical Sciences, Vol 199(#2), pages 88-99, Springer US, SCIE, ISSN 1072-3374.

5. M. S. Nikulin, Tran, X. Q, Chi-squared goodness-of-fit tests for Generalized Birnbaum -  Saunders models for right censored data and its reliability applications, (2013), Electronic Journal Reliability: Theory & application/Gnedenko Forum, Vol 8(#2), pages 7-20, ISSN 1932-2321.

6. M. S. Nikulin, Tran, X. Q, chapter "On Chi-Squared Goodness-of-Fit Test for Normality" in book "Statistical Models and Methods for Reliability and Survival Analysis”, (2013), Wiley-ISTE, New York, ISBN 9781848216198, pages 213-227.